(Tiếng Việt. Dầu bạc hà (chi Mentha)) Các tính chất như làm mát, làm săn, kích thích, khử trùng, và thư giãn được quy gán cho bạc hà. Bạc hà từ lâu đời đã được sử dụng như một chất làm dịu bổ sung và liệu pháp chống châm chích trong các rối loạn về
(Tiếng Việt. Chiết xuất cây tầm gửi) Chống co thắt, chữa lành, làm dịu là các tính chất được gán cho nguyên liệu này. Tầm gửi là một loại cây thường xanh, mọc ký sinh trên cành cây tạo thành các bụi cây lủng lẳng có đường kính từ 2 đến 5 feet. Chiết xuất
Chiết xuất thu được từ các cây thuộc chi mitracarpus (họ Rubiaceae), gắn liền với khả năng làm sáng da và cải thiện toàn bộ nước da. Những loài được sử dụng phổ biến nhất gồm có M. Scaber zucc., M. Villosus,và M. verticillatus. Chiết xuất này thường thu được bằng các phương pháp truyền
Sử dụng như một chất mài mòn trong việc tẩy tế bào chết và như một chất độn trong mặt nạ. Nó cũng được sử dụng để làm tăng độ nhớt của sản phẩm, như một chất nhũ tương, và như một chất cản quang. Montmorillonite, một loại phức của silic, là một khoáng sét
(Tiếng Việt. Ngải cứu) Cải thiện tình trạng và cảm nhận về da, nó cũng là một loại hương liệu. Thành phần bao gồm dầu dễ bay hơi, cineol, linalool, thujone, glycoside, insulin, và tannin. Xem thêm wormwort.
(Tiếng Việt. Bùn) Hỗn hợp của một loại bột và một chất lỏng. Thường được đắp ẩm như các loại mặt nạ dưỡng da mặt và để cho khô. Nếu phần bột hay chất lỏng có chứa các nguyên liệu chữa bệnh, chúng sẽ tương tác với da. Việc xác định các hoạt tính chữa