• Emmié by HappySkin - Thương hiệu mỹ phẩm nồng độ cao và thiết bị làm đẹp hàng đầu Việt Nam
  •  
  • HappySkin Beauty Clinic - Hệ thống spa thẩm mỹ viện làm đẹp an toàn hàng đầu Việt Nam
  •  
  • SkinStore - Hệ thống bán lẻ trực tuyến mỹ phẩm chính hãng và uy tín nhất Việt Nam
  •  
  • Ceuticoz Việt Nam - Thương hiệu dược mỹ phẩm đến từ Ấn Độ

"Ưu đãi chào hè với kem chống nắng - Ưu đã giảm giá lên tới 50%

0

Không có sản phẩm nào trong giỏ hàng

Thương hiệu

Danh mục

Sản phẩm đã xem gần đây

"Ưu đãi chào hè với kem chống nắng - Ưu đã giảm giá lên tới 50%

0
từ điển về da pc từ điển về da mobile

C

Cheek Powder

(Tiếng Việt. Phấn má)   Định nghĩa: Phấn má hồng là loại phấn có tác dụng giúp bạn sở hữu gương mặt hồng hào khỏe mạnh trong trang điểm. Phấn má hồng có nhiều sản phẩm đa dạng tuy nhiên muốn có sự lựa chọn chính xác cho bản thân bạn cần phải thông qua

Concealer

(Tiếng Việt. Che khuyết điểm) Định nghĩa: Kem che khuyết điểm có tác dụng che đi những điểm tối màu hoặc những khuyết điểm không mong muốn trên da mặt. Concealer không sẽ không làm da mặt trông quá nặng hay dày vì chỉ sử dụng cho vùng da cần thiết chứ không phải

Color

(Tiếng Việt. Chất tạo màu, Chất màu) Các chất màu có thể tìm thấy được chia thành FD&C, D&C và Ext.D&C FD&C được phép sử dụng trong thực phẩm, dược phẩm và mỹ phẩm, tuy nhiên hiện tại một số chất màu thuộc loại FD&C đã không còn được cấp phép sử dụng trong mỹ

Comedogenic

(Tiếng Việt. Chất gây mụn) Chất gây mụn là thành phần làm tăng lượng tích tụ của các tế bào sừng ở lỗ chân lông (nơi tiết chất nhờn), khiến cho lỗ chân lông bị bít kín và dẫn tới nổi mụn.

Cosmeceutical

(Tiếng Việt. Dược mỹ phẩm) Cosmeceutical là từ kết hợp giữa “Cosmetic” (mỹ phẩm) và “Pharmaceutical” (dược phẩm). Không có định nghĩa rõ ràng và chính thức cho từ “Cosmeceutical” nhưng nhìn chung nó được dùng để chỉ những thành phần và những dòng sản phẩm có khả năng tăng cường vẻ đẹp của da

Carrier

Tên gọi khác: Vehicle (Tiếng Việt. Chất trung chuyển) Chất trung chuyển là thành phần trong công thức làm mỹ phẩm có khả năng ảnh hưởng đến công dụng, tính ổn định và thời gian phát huy tác dụng của các chất hoạt động cũng như khả năng tiếp nhận chất hoạt động của từng

Carbomer

Carbomer là tên gọi của nhóm polyme cao phân tử có tác dụng làm dày, làm cô đặc và giữ ổn định các thành phần trong mỹ phẩm chăm sóc da.Kết cấu độc đáo của carbomer tạo nên sự đột phá của dạng thức gel. Tác động của carbomer bao gồm định hình các dạng

C12-15 alcohol benzoat

Alkyl benzoate, C12-15 ()– một chất nhũ hóa được dùng trong kem chống nắng, nó cũng hoạt động như chất hòa tan oxybenzone, và mang lại cảm giác da dịu mát. Đây là sự phối trộn của nhiều loại cồn nhân tạo.

Cactus extract

Cactus extract– chiết xuất cây xương rồng– là một hoạt chất, một nhũ tương dành cho kem dưỡng da và lotion mà được miêu tả rất thích hợp cho làn ad bị cháy nắng hay các vết nám nhỏ hơn, vết cắn côn trùng, da bị kích ứng, da bị sưng và viêm da. Theo

Cajeput oil (Melaleuca leucadendron)

Cajeput oil (Melaleuca leucadendron)– dầu nho cajeput– có tính làm lành, khử trùng, kích thích và giảm kích ứng nhẹ. Nó được dùng ngoài da trị các vấn đề mụn và các bệnh khác như eczema và vẩy nến. thành phần chính của loại dầu này là cineol với nồng độ trung bình 45– 55%.

Caffeine

Caffeine– có thể chuyển hóa thành dạng lỏng, nó có tác động lypolytic trên các tế bào béo. Với những tính chất được chứng minh và khả năng hút nước, caffeine được dùng trong quá trình làm săn chắc và chặt da. Các thành phần của nó là tannin và alkaloid methylxanthine. Chất bột của

Calamintha

Calamintha– xem thêm calamit

Calamine

Calamine– có tính làm se da nhẹ và làm mát da, được dùng chủ yếu cho da bị rám nắng hay da bị kích ứng. Calamine là dung dịch tự nhiên chứa chủ yếu là kẽm oxide với thêm khoảng gần 0,5% sắt oxide
0

Không có sản phẩm nào trong giỏ hàng