(Tiếng Việt. Lanolin USP (đã biến tính)) Một chất làm mềm và chất nhũ hóa. Đây là dạng lanolin tinh khiết đặc biệt, đáp ứng được các thông số USP chuyên khảo đòi hỏi phải phân tích vi lượng các tạp chất. Xem thêm lanolin.
(Tiếng Việt. Cồn lanolin) Được sử dụng rộng rãi như một chất nhũ hóa và chất làm mềm trong hệ nước-trong-dầu. Nó hấp thu một lượng nước đáng kể và sau đó giải phóng chúng từ từ với mục đích dưỡng ẩm. Cồn lanolin là hỗn hợp các chất cồn hữu cơ thu được từ
(Tiếng Việt. Dầu lanolin) Một dẫn xuất của lanolin. Đây là phân đoạn lỏng của lanolin thu được bằng phương pháp vật lý từ lanolin tổng. Xem thêm lanolin.
(Tiếng Việt. Sáp lanolin) Một dẫn xuất của lanolin. Đây là phân đoạn nửa rắn của lanolin thu được bằng phương pháp vật lý từ lanolin tổng. Xem thêm lanolin.
(Tiếng Việt. Chiết xuất Lapsana cummunis) Tính chất bảo vệ và chống oxy hóa là thuộc tính của các chiết xuất từ toàn bộ chi Lapsana; và đặc biệt là ở loài cummunis. Các công thức chứa chiết xuất này được cho là có hoạt tính chống oxy hóa và chống nếp nhăn. Nó cũng
Tên gọi khác: lauric diethanolamide acid Một hoạt chất làm đặc, ổn định hoá bọt, tạo độ nhớt trong việc chế tạo công thức mỹ phẩm. Nó được thêm vào xà bông nước hoặc sữa rửa mặt loại lauryl sulfate để làm ổn định bọt xà bông và cải thiện quá trình tạo bọt.
Tên gọi khác: bay laurel. (Tiếng Việt. Nguyệt quế) Khi sử dụng dưới dạng dầu, nó được cho là có tính khử trùng và làm se. Các tính chất này giúp nguyệt quế trở nên hiệu quả cho việc làm lành da và các vấn đề về da. Dầu này được ép từ quả và
Một chất hoạt động bề mặt và nguyên liệu nhũ hóa. Đây là ether của polyethylene glycol và ancol laurylic. Việc tăng số mol (laureth-3, laureth-7, v.v…) làm cho sản phẩm dịu hơn. Xem thêm lauryl alcohol.