Disodium laureth sulfosuccinite– là một chất hoạt động bề mặt rất nhẹ, rất thích hợp cho các sản phẩm chăm sóc em bé và trẻ em. Nó giảm bớt tính gây kích ứng da của chất hoạt động bề mặt tạo nhiều bọt khi được dùng trong cùng quá trình điều chế sản phẩm.
DMDM hydratoin– là một chất bảo quản thông dụng có khả năng gây nhạy cảm ở mức vừa phải, nó được dùng để hạn chế sự phá hoại từ vi khuẩn, nấm, mốc. Chất bảo quản này giống imidazolidinyl urea trong việc giải phóng formaldehyde trong quá trình điều chế. Các nhóm chuyên gia về
Disodium phosphate– được xem là chất tạo ẩm. Loại muối hữu cơ này hấp thu hơi ẩm từ không khí rồi được giải phóng vào da. Tuy nhiên, trong điều kiện thời tiết khô, nó có thể hút ẩm từ da và giải phóng vào không khí, khiến cho tình trạng khô trở nên trầm
DNA (freeze-dried) (pure biological) (pure vegetal) (deoxyribonucleic acid)– một protein hình thành lớp màng bề mặt có khả năng tạo độ ẩm. Các phân tử lớn của DNA thì không khả năng xuyên qua lớp da. Thêm vào đó, mối quan hệ của nó với lớp sừng giúp cho nó giữ lại được trên bề
Drometrizole trisiloxane– một chất tách lọc/hấp thu tia UV, nó bảo vệ da trước tia UVB và một số phổ tia UVA. Nó cũng được chấp thuận dùng trong chất chống nắng ở châu Âu nhưng không được ở Mỹ (vào thời gian viết).