(Tiếng Việt. Dầu cam) Chủ yếu sử dụng trong nước hoa. Tính chất thảo mộc trên da của nó được đánh giá là kháng viêm, kháng khuẩn, chống co thắt và an thần, làm cho nó thích hợp với da mỏng manh, nhạy cảm.
(Tiếng Việt. Dầu hoa cam) Một loại hương liệu. Gắn liền với những tính chất làm dịu khi sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da. Không nên nhầm lẫn giữa dầu hoa cam và chiết xuất hoa cam. Hoa của cây cam đắng, bằng phương pháp chưng cất, có thể cho ra một
(Tiếng Việt. Chiết xuất phong lan (chi Orchis)) Một chất phục hồi và làm trẻ hóa, rõ ràng là nhờ vẻ đẹp của hoa nhiều hơn bất kỳ tính chất kích thích cụ thể nào. Tuy nhiên, nó cũng được ghi chú là có cả hai tính chất làm dịu và điều hòa da. Một
Tên gọi khác: cresin. Một loại sáp vi tinh thể có sẵn trong tự nhiên. Nó điều chỉnh độ nhớt của công thức, có khả năng tạo thể vẩn, và giúp sản phẩm ổn định. Ozokelite là sáp hydrocarbon có nguồn gốc từ nguồn khoáng hoặc dầu mỏ, mà khi được tinh chế, cho ra